Thứ Tư, 27 tháng 12, 2023

 Ưu và nhược điểm của KPI trong đánh giá thực hiện công việc là gì? Cùng tìm hiểu trong bài viết này nhé!

1. Ưu điểm của KPI

1.1 Đo lường kết quả

Chỉ số KPI sẽ hiển thị kết quả chính xác dưới dạng số, số liệu hoặc thống kê. Cá nhân, nhóm hay tổ chức có thể dễ dàng đo lường và theo dõi tiến trình của mục tiêu và hiểu phần nào của nhiệm vụ cần tập trung hơn trong từng thời điểm. Ngoài ra, KPI cũng cho kết quả hàng ngày, hàng tuần, định kỳ theo yêu cầu hoặc loại mục tiêu. 

1.2 Liên kết tổ chức

Đối với một doanh nghiệp lớn có số lượng nhân viên nhiều thì rất khó theo dõi tiến độ của mỗi cá nhân. Với trường hợp này, KPI giúp mọi người liên kết với mục tiêu. Điều này duy trì động lực làm việc của nhân viên và đảm bảo tất cả mọi người làm việc theo cùng một hướng. 

1.3 Chiến lược trong tương lai của tổ chức

Theo dõi hiệu quả công việc bằng KPI có thể giúp nhà quản lý thiết kế lại hoặc thay đổi chiến lược dựa trên hiệu suất mục tiêu trước đó. KPI hỗ trợ tổ chức hiểu rõ về khả năng, chỉ số hiệu suất và năng suất của mỗi người. Qua đó, giúp họ lên kế hoạch và đặt ra mục tiêu trong tương lai. 

2. Nhược điểm của KPI

- KPI nếu chưa được xác định cụ thể và hợp lý sẽ gây nên ảnh hưởng tiêu cực, có thể là tâm lý hoang mang, chán nản ở nhân viên. Điều này dễ dẫn đến hệ quả thiếu gắn kết giữa nhân viên với doanh nghiệp. 

- Khi xây dựng KPI, do nhiều nguyên nhân, các chỉ số không đáp ứng tiêu chí SMART có thể gây ảnh hưởng đến quy trình và hiệu quả quản lý nhân sự của doanh nghiệp. 

- Nếu KPI còn mơ hồ, không có tính đo lường sẽ khiến nhân viên "lạc lối" trong quá trình thực hiện. 

KPI khi xây dựng thiếu chính xác hoặc vượt quá tấm với và thiếu tính thực tiễn sẽ khiến nhân viên rơi vào tình trạnh chán nản và mất động lực làm việc. Nếu không thận trọng dễ dẫn tới nguy cơ đánh mất nguồn lực quý giá trong doanh nghiệp. 

- KPI không quy định thời hạn hoàn thành cũng có thể gây nên những rủi ro nhất định. 


 Chỉ tiêu KPI là một thuật ngữ quá quen thuộc trong doanh nghiệp. Vậy bạn có bao giờ tự hỏi tại sao một công cụ quản trị đơn giản lại được yêu thích như vậy chưa? 

1. KPI giúp hoạch định chiến lược cho doanh nghiệp

Dựa vào những báo cáo KPI, nhà quản lý dễ dàng đưa ra những bước hoạch định chiến lược sát nhất với con số hiện tại và kế hoạch phát triển trong tương lai gần (6 tháng, 1 năm, 2 năm, …). Hiểu đơn giản nhất, chỉ tiêu KPI là việc định hướng sản phẩm, dịch vụ chính xác hơn và đánh đúng nhu cầu và tâm lý người tiêu dùng để tăng khả năng cạnh tranh trên thị trường. 

2. KPI giúp đo lường mục tiêu

KPI chỉ là một phương pháp đo lường các mục tiêu và chỉ tiêu. Chẳng hạn, nếu công ty đặt mục tiêu là thu được một số tiền nhất định từ việc bán những sản phẩm/dịch vụ mỗi tháng, KPI sẽ chỉ ra cách nhanh nhất hoặc chậm nhất để đạt được mục tiêu này.

3. KPI giúp tiếp nhận các thông tin quan trọng nhanh chóng, kịp thời

Chỉ tiêu KPI cung cấp cái nhìn tổng thể về hiệu suất của doanh nghiệp. Nếu bạn đang ở trong một thị trường cạnh tranh cao, thông tin đó có thể đóng vai trò quan trọng trong nỗ lực “đánh bại” đối thủ cạnh tranh của tổ chức.

4. KPI tạo động lực phát triển của mỗi cá nhân

Không phải dự án hay chiến dịch nào cũng đạt được kết quả như kỳ vọng. Nhưng bằng cách giám sát hiệu quả theo KPI, doanh nghiệp sẽ tạo ra môi trường không ngừng học tập và tiến bộ. Với việc đánh giá theo chỉ tiêu KPI, các phòng ban dễ dàng theo dõi tiến độ thực hiện công việc tại mọi thời điểm mà không cần chờ đến cuối tháng, cuối quý hay kết thúc dự án.

5. KPI cảnh báo nguy cơ không đạt mục tiêu chiến lược

Nhờ khả năng này của KPI, ban lãnh đạo và các bên liên quan sớm điều chỉnh trước khi mọi chuyện vượt khỏi tầm kiểm soát. Chỉ tiêu KPI là cơ sở để phân tích doanh nghiệp một cách chuẩn xác dựa trên báo cáo, thống kê bằng con số. Nhờ đó, việc kiểm soát mục tiêu, chiến lược kinh doanh trở nên dễ dàng, nhanh chóng và hiệu quả hơn.


 KPI là một công cụ đo lường hiệu quả công việc, hiệu suất làm việc hàng đầu hiện nay. Cùng tìm hiểu KPI là gì và vai trò của nó là gì nhé!

1. KPI là gì? 

Hiện nay, khi nói về KPI, trong giới Quản trị nhân sự đang tồn tạo 3 kiểu định nghĩa. Mặc dù trong tiếng Anh, KPI chỉ đơn giản là Key Performance Indicators. 

- Định nghĩa 1: “KPI là một công cụ đo hiệu suất hiệu quả công việc theo thời gian cho một mục tiêu cụ thể”

KPI cung cấp các mục tiêu để các nhóm tìm kiếm, mốc quan trọng để đánh giá tiến độ và thông tin chi tiết giúp mọi thành viên trong tổ chức đưa ra được kế hoạch, định hướng tốt hơn. 

- Định nghĩa 2: “KPI là công cụ đo hiệu suất hiệu quả công việc quan trọng”

Định nghĩa này thường được dùng bởi những ai tiếp xúc với KPI như các HR chuyên đánh giá, HRM hoặc người đã tìm hiểu, qua các lớp đào tạo về KPI cơ bản.

- Định nghĩa 3: “KPI là công cụ đo hiệu suất hiệu quả cốt yếu”

KPI này chỉ số cốt yếu, ảnh hưởng đến toàn bộ tổ chức hoặc được theo dõi và giám sát bởi lãnh đạo. Đây là định nghĩa phức tạp nhất mà giới chuyên gia - người tìm hiểu sâu hay thiên hướng đi vào học thuật mới sử dụng. 

2. Tác dụng chính của KPI

Xây dựng KPI cho từng hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp giúp nhân viên xác định rõ ràng các mục tiêu cần đạt. Bên cạnh đó cũng tạo động lực cho mỗi cá nhân hoàn thành tốt công việc của mình.

  • Nhờ KPI của từng nhân viên, doanh nghiệp dễ dàng xác định: 
  • Mức khen thưởng nhằm nâng cao tinh thần làm việc.
  • Tạo cơ sở để xác định các nội dung đào tạo nhân việc.
  • Hướng nhân viên hành xử theo văn hóa doanh nghiệp.

3. Vai trò của KPI trong doanh nghiệp

KPI nắm giữ vai trò quan trọng trong doanh nghiệp. Cụ thể: 

- KPI giúp đo lường mục tiêu hiệu quả

- KPI tạo nên môi trường tốt để học hỏi

- KPI giúp tiếp nhận thông tin quan trọng nhanh chóng

- KPI tạo động lực làm việc của nhân viên

- KPI nâng cao tinh thần trách nhiệm của mỗi cá nhân

Mong rằng với những chia sẻ về KPI đã giúp bạn có thêm hiểu biết về chỉ số đặc biệt này. Từ đó, doanh nghiệp dễ dàng nắm bắt và kiểm soát tiến độ công việc, hiệu suất làm việc và đạt được mục tiêu đã đề ra.

Chủ Nhật, 30 tháng 7, 2023

 OGSM là một công cụ truyền thống và công thức hoạch định chiến lược hiện đại giúp doanh nghiệp có thể quản trị mục tiêu một cách hiệu quả. Cùng tìm hiểu về cách thiết lập OGSM trong bài viết này nhé!

1. Lưu ý khi thiết lập OGSM trong doanh nghiệp 

OGSM là một phương pháp được sử dụng rộng rãi hiện nay nhưng nhiều người vẫn dễ nhầm lẫn giữa mục tiêu và đích ngắm. Chẳng hạn: trong mô hình OGSM, nếu như mục tiêu là leo lên đỉnh núi thì đích ngắm sẽ là vượt qua vách núi.

Mặt khác, khi xác định mục tiêu, một điều cần nhớ là phải tư duy rộng và dài hạn (think big and think long term). “Tầm nhìn của người lãnh đạo doanh nghiệp đến đâu thì doanh nghiệp có thể đi xa đến đó” nghĩa là tầm nhìn của nhà quản trị sẽ được phản chiếu cngay từ việc thiết lập yếu tố mục tiêu trong OGSM.

2. Thiết lập OGSM như thế nào? 

Ưu điểm của mô hình OGSM là dễ dàng thực hiện trong doanh nghiệp. Không cần bất kỳ phần mềm hay kỹ thuật đặc biệt nào mà nhà quản trị chỉ cần một trang giấy duy nhất. Điều quan trọng nhất để thành công trong quá trình lập kế hoạch OGSM là đảm bảo xác định chính xác các yếu tố OGSM: mục tiêu, đích ngắm, chiến lược và thước đo.

(+) Mục tiêu (O): cần phải thống nhất các nguyên tắc cơ bản cũng như tuyên bố sứ mệnh của tổ chức. Mục tiêu nên được diễn đạt rõ ràng, ngắn gọn và có tính thử thách. 

(+) Đích ngắm (G): các đích cụ thể này phải có thể đo lường được qua tiêu chí SMART và phải có cơ sở tài chính.

(+) Chiến lược (S): tập trung vào một số chiến lược chính và các chiến lược nên linh hoạt, dễ điều chỉnh. Chiến lược cũng phải sử dụng các từ có trọng tâm và được viết rõ ràng, tập trung vào tăng trưởng, năng suất hoặc nhân lực.

(+) Thước đo (M): các chỉ số đo lường cần gắn kết chặt chẽ với chiến lược và chỉ nên chọn 3-5 chỉ số then chốt. Việc lựa chọn sai hoặc quá nhiều chỉ số dễ gây mất tập trung và thiếu hiệu quả.

Tất cả các giai đoạn của mô hình nên điều chỉnh một cách khoa học để mọi nỗ lực nhất quán và quay trở lại hỗ trợ mục tiêu tổng thể. 

 Là một công cụ truyền thông và công thức hoạch định chiến lược hiện đại, OGSM giúp các doanh nghiệp quản trị mục tiêu. Mặc dù được nhiều người biết đến nhưng đôi khi họ cũng chưa thực sự hiểu rõ OGSM là gì. Vậy nên cùng tìm hiểu về khái niêm này trong bài viết hôm nay nhé! 

1. OGSM là gì? 

OGSM là một công cụ hay mô hình được sử dụng để hoạch định, triển khai và kiểm soát chiến lược cũng như các hành động cho một doanh nghiệp, một tổ chức xác định.

Trong đó: 

O (Objective - Mục tiêu): Mục tiêu chính - đưa ra câu hỏi tổ chức muốn đạt được điều gì? Đó là các mục tiêu dài hạn hay mục tiêu mang tính định hình. Những mục tiêu này thường xuất phát từ tầm nhìn và sứ mệnh của tổ chức. 

G (Goals - Đích ngắm): Các đích ngắm này thường cụ thể, rõ ràng, mang tính định lượng và yêu cầu doanh nghiệp phải hoàn thành trong khoảng thời gian nhất định.

S (Strategies - Chiến lược): Cần phải xác định chiến lược nào là quan trọng để đạt được mục tiêu đã đặt ra. Số lượng chiến lược cần thực hiện để đạt được "O" sẽ không quá 5 chiến lược.

M (Measurements - Thước đo): Để có thể xác định được mức độ hoàn thành mục tiêu, doanh nghiệp cần có những tiêu chí đo lường cơ bản và rõ ràng như số lượng, doanh thu, thời gian, …

2. Doanh nghiệp có nên sử dụng công cụ OGSM? 

OGSM cần được áp dụng một cách hợp lý thì mới có khả năng mang lại hiệu quả cho doanh nghiệp. Vì thế, doanh nghiệp chỉ nên sử dụng OGSM khi:

+ Có mục tiêu tăng trưởng tài chính: Khi doanh nghiệp đảm bảo có khung nhân lực và vận hành ổn định đạt tới mức tập trung vào việc chiếm thị phần và tăng trưởng doanh số thì hãy áp dụng OGSM.

+ Có cái nhìn tổng quan về bức tranh lớn: Nếu doanh nghiệp đang thiếu một kế hoạch chiến lược có tính bền vững hoặc các đích ngắm và mục tiêu hiện tại không phù hợp với chiến lược đang ứng dụng thì OGSM là công cụ nên lựa chọn.

Bên cạnh MBO, MBP (Quản trị theo quy trình) là phương thức quản lý công việc hiệu quả. Vậy cụ thể MBP là gì? Mối quan hệ MBP và MBO như thế nào? Cùng khám phá nhé! 

1. Quản trị theo quy trình (MBP) là gì? 

MBP (Manage by process) hay quản trị theo quá trình là phương pháp quản lý dựa theo việc phân loại cách hoạt động theo những quá trình. Phương pháp MBP này giúp các nhà quản trị xây dựng kế hoạch kiểm soát quy trình, kế hoạch kiểm tra, đo lường theo kế hoạch kiểm soát quy trình và kế hoạch kiểm tra thử nghiệm.

Bản chất của phương pháp quản trị theo quy trình là quản lý công việc theo một chu trình đã được phân tích và quy định quản lý kỹ lưỡng. MBP gần như trái ngược với MBO và thực chất đây là nền tảng của các hệ thống quản lý chất lượng ISO.

2. Lợi ích của phương pháp MBP 

Thứ nhất, kiểm soát liên tục dòng chảy của công việc và các hoạt động trong doanh nghiệp.

Thứ hai, phát hiện và khắc phục nhanh chóng lỗi sai do thông tin được truyền tải nhanh giữa các bộ phận, phòng ban. 

Thứ ba, kiểm soát được chi tiết việc thực hiện công việc thông qua xây dựng lưu đồ quy trình, xác định các điểm kiểm soát cụ thể. 

Thứ tư, các quy trình xử lý công việc tạo điều kiện để áp dụng công nghệ thông tin vào việc quản trị. 

Thứ năm, xây dựng các tài liệu phục vụ cho doanh nghiệp một cách hệ thống. 

Thứ sáu, tạo điều kiện cho tất cả thành viên trong doanh nghiệp tham gia cải tiến chất lượng.

3. MBP có gì khác với MBO? 

Quản trị doanh nghiệp thường phân chia theo hai cách là quản trị theo quy trình (MBP) và quản trị theo mục tiêu (MBO). Bởi vì mỗi cách quản trị đều có những ưu và nhược điểm riêng nên doanh nghiệp thường lựa chọn kết hợp hai phương pháp này để đạt được hiệu quả cao. 

Lời kết: Hy vọng bài viết này đã giúp bạn trả lời câu hỏi MBP là gì và mối quan hệ giữa hai phương pháp quản trị MBO - MBP phổ biến trong doanh nghiệp. 

 Là một hệ thống quản trị liên kết mục tiêu của tổ chức với kết quả công việc của mỗi cá nhân, MBO là một công cụ hữu ích. Trong bài viết này, cùng tìm hiểu MBO là gì và lợi ích cũng như hạn chế của MBO nhé! 

1. MBO là gì? 

Quản trị theo mục tiêu hay quản lý theo mục tiêu trong tiếng Anh là Management By Objectives (MBO). Nghĩa là quản trị thông qua việc xác định mục tiêu cho mỗi cá nhân và sau đó hướng hoạt động cho người lao động vào việc thực hiện và đạt được các mục tiêu đã được thiết lập.

2. Ưu và nhược điểm của MBO (quản lý theo mục tiêu) 

2.1 Ưu điểm của MBO 

# Thúc đẩy việc lập kế hoạch 

Thực hiện công tác quản lý theo MBO giúp doanh nghiệp xác định chính xác mục tiêu và phát triển đúng hướng. Bên cạnh đó, các mục tiêu quản lý thúc đẩy nhà quản trị quan tâm đến kết quả hơn cách làm việc như thế nào. 

# Tạo ra cam kết và động lực 

Tất cả cấp dưới được yêu cầu tham gia vào quá trình thiết lập công cụ đánh giá định hướng và hiệu suất. Điều này giúp doanh nghiệp đi đúng hướng hơn và có sự cam kết, đồng thuận giữa các bộ phận. Từ đó, công việc trở nên hiệu quả hơn. 

# Nâng cao tinh thần cộng tác

MBO giúp tổ chức xác định điều hướng mục tiêu cá nhân tới các mục tiêu chung. Để tạo và xác thực các hiệu ứng, mỗi cá nhân phải có vai trò nhất định trong doanh nghiệp. Nhờ vậy, các công ty có thể dễ dàng kết nối phòng ban, bộ phận khác nhau để nâng cao hợp tác kinh doanh của doanh nghiệp. 

# Đánh giá và kiểm định công bằng

Quản trị theo mục tiêu giúp doanh nghiệp dễ dành đánh giá hiệu suất của mỗi thành viên dựa theo định hướng công việc. MBO cũng cho phép các tổ chức đánh giá công bằng theo kết quả khách quan và thực tế. 

# Nâng cao nhân sự 

Bên cạnh đó, MBO thúc đẩy quản lý và phát triển nhân viên tự học hỏi. Khi sử dụng cách tiếp cận này, nhà quản trị sẽ học hỏi được nhiều kinh nghiệp và tư duy cũng sẽ thay đổi theo. Vì vậy, quyền kiểm soát và điều hành sẽ được nâng cao. 

2.2 Nhược điểm của MBO 

Dưới đây là một số nhược điểm của MBO: 

- Sự thay đổi của môi trường có thể dẫn tới mục tiêu đã được thiết lập không còn phù hợp và phải thay đổi liên tục. 

- Sẽ tốn thời gian do việc xác định mục tiêu phải đạt trên cơ sở đồng thuận ở mỗi cấp độ quản trị. 

- Những hạn chế bởi vì tính cứng nhắc của tổ chức do ngần ngại hay thay đổi mục tiêu.

- Gặp khó khăn khi xác định mục tiêu và yêu cầu cho những công việc hay vị trí công việc cao cấp, những công việc khó định lượng hiệu quả như tham mưu, tư vấn, …